ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC LÀ GÌ?

Đất nông nghiệp khác là gì

Đất nông nghiệp khác là gì? Có được sử dụng để xây dựng nhà xưởng chế biến nông sản không? Quy định sử dụng nhóm đất nông nghiệp khác như thế nào?… Đây có lẽ là thắc mắc của những người sở hữu loại đất nông nghiệp này. Nếu bạn cũng quan tâm vấn đề trên thì hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Đất nông nghiệp khác là gì

Đất nông nghiệp khác là gì?

Đất nông nghiệp khác thuộc nhóm đất nông nghiệp và được ký hiệu là NKH. Căn cứ theo quy định tại điểm H, khoản 1, điều 10 của bộ luật đất đai (năm 2013), đất nông nghiệp khác gồm có:

  • Đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và những loại nhà khác để phục vụ cho các hoạt động trồng trọt, kể cả những hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
  • Đất được xây dựng chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm và những loại động vật khác được pháp luật cho phép.
  • Đất chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích học tập và nghiên cứu thí nghiệm.
  • Đất ươm tạo con giống, cây giống và đất trồng cây cảnh, trồng hoa.

Đất nông nghiệp khác có được phép xây dựng nhà xưởng để chế biến nông sản không?

Không được phép xây dựng nhà xưởng cho hoạt động chế biến nông sản trên đất nông nghiệp khác. Vì nhà xưởng chế biến nông sản không phải là công trình hoạt động phục vụ cho mục đích trồng trọt.

Do vậy, trước khi xin giấy phép xây dựng, chủ đất phải tiến hành thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất (theo điều 52 và 57 của luật đất đai năm 2013).

Đất nông nghiệp khác có thể chuyển thành đất ở không?

Vì đất nông nghiệp khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Nên chủ sở hữu đất hoàn toàn có thể chuyển mục đích sử dụng từ nhóm đất nông nghiệp khác thành đất ở nếu thỏa điều kiện theo quy định.

Điều kiện tách thửa đất

Dựa theo khoản 11 điều 9 được quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ khi xin tách thửa đất gồm có:

  • Đơn đề nghị hợp thửa hay tách thửa.
  • Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc).

Căn cứ theo điều khoản trên thì vấn đề tách thửa phải được thực hiện bởi chủ sở hữu mảnh đất (có thể ủy quyền cho người quen nếu chủ sở hữu không thể trực tiếp thực hiện được).

Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng của đất

Dựa theo điều 6 được quy định tại thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ khi xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm có:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành kèm với thông tư này.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hay giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, và quyền sử dụng đất các tài sản khác gắn liền với đất.

Đất nông nghiệp khác có cấp sổ Đỏ được không?

Như đã đề cập ở trên, đất nông nghiệp khác nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Do đó, chủ sở hữu đất cần đáp ứng được những tiêu chí dưới đây để được cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp:

  • Đất nông nghiệp được đưa vào sử dụng liên tục với một mục đích cố định, kể từ lúc bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến khi cấp sổ Đỏ.
  • Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định dựa vào thời gian và nội dung được ghi trên một trong những giấy tờ pháp luật quy định.

Dựa theo quy định tại điều 8 thông tư 24/2014/TT-BTNMT, thủ tục để cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp bao gồm:

  • Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ
  • Một trong những giấy tờ được quy định tại điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (áp dụng đối với trường hợp đăng kí về quyền sở hữu tài sản có gắn liền với đất).
  • Chứng từ về thực hiện nghĩa vụ tài chính
  • Các giấy tờ có liên quan về việc miễn, giảm các nghĩa vụ tài chính đất đai và những tài sản gắn liền với đất (Nếu có).

Chủ sở hữu đất cần chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ như đã đề cập như trên sau đó gửi đến UBND cấp huyện để được tiến hành cấp sổ đỏ cho loại đất nông nghiệp khác.

Hy vọng với thông tin của bài viết đã trả lời bạn đọc được câu hỏi đất nông nghiệp khác là gì? Cùng những vấn đề pháp lý liên quan đến nhóm đất nông nghiệp khác.